Xin việc là quá trình mà bất kì ai cũng phải trãi qua ít nhất một lần trong đời vì vậy việc phỏng vấn khi đi xin việc luôn tạo áp lực tâm lý lên người xin việc. Xin việc bằng tiếng việt đã vậy còn xin việc mà phỏng vấn bằng tiếng anh thì thế nào? Chắc chắn là khó hơn nhiều rồi chính vì vậy hãy cùng Thugian24h.vn khám phá Các câu hỏi phỏng vấn tiếng anh thường gặp thông dụng khi đi xin việc bạn nhé! Khi đi phỏng vấn bằng tiếng anh bạn không chỉ phải nắm được nội dung câu hỏi mà còn phải biết cách bố trí ngôn từ thế nào để đáp lại nhà tuyển dụng một cách hoàn chỉnh nhất. Để buổi phỏng vấn thành công thì kỹ năng tiếng Anh của bạn phải thành thạo và bạn cũng phải rất tự tin. Nhưng nếu, khả năng tiếng Anh của bạn không quá xuất sắc thì việc chuẩn bị trước một vài câu hỏi thông dụng cũng góp phần hỗ trợ bạn trong buổi phỏng vấn.
1. Could you introduce a little about yourself? (Hãy giới thiệu ngắn gọn về bản thân bạn)
My name’s Bình. I attended Financial and Marketing University where I majored in Marketing. I started my career at Life company as a Marketer. I’ve been there for 2 years now. I’m a hard worker and I like to take on a variety challenges. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as reading newspaper, listening to music, cooking…
2. What are your short-term goals? (Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?)
My short term is to grow as a marketing analyst. I want to find a good career where I can use my knowledge, experience and strengths. I want to partake in the growth and success of company I work for.
3. What are your long-term goals? (Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)
My long term goal is to become Marketing director or higher. This might be a little ambitious, but I think I’m going to work hard, learn everything I can and contributing to a company where I’ll become a valuable asset. I know that it’s not a eassy job but I think I can do by myself.
4. What are your strengths? (Điểm mạnh của bạn là gì?)
After having worked for a couple of years, I realized my strength is working with a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it.
5. What are your weaknesses? (Điểm yếu của bạn là gì?)
This might be bad, but when I studied in university I found that I was not being detail oriented enough. I always want to accomplish as much as possible. But I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a balance between quantity and quanlity.
6. What do you think makes you a good fit for this company? (Theo bạn thì điều gì làm bạn nghĩ mình thích hợp với công ty?)
I have experience about 2 years in maketing and I’m a dynamic, creative and friendly person. Besides that, I’m a team player who has been interpersonal skills. So I think that I’m a good fit for this position.
7. Do you manage your time well? (Bạn có phải là người biết quản lý thời gian không?)
I know that I manage my time well because I’m never late to work and I never missed dealine. I always make a planning out what I have to do for the whole week.
1. “Tell me a little about yourself.” “Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn.”
Trả lời mẫu:
“I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.”
“Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.”
2. “What are your strengths? “Thế mạnh của bạn là gì?”
Trả lời mẫu:
“I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.”
“Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. ”
3. “What are your weaknesses?” “Điểm yếu của bạn là gì?”
Trả lời mẫu:
“I feel my weakness is not being detail oriented enough. I’m a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a balance between quantity and quality.”
“Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng.”
4. “What are your short term goals?” “Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?”
Trả lời mẫu:
“My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.”
“Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc.”
5. “What are your long term goals?” “Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?”
Trả lời mẫu:
“I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard.”
“Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.”
6. “What do you want to be doing five years from now? or ”Where do you see yourself in five years?
“Bạn muốn trở thành gì trong năm năm tới? hoặc “Bạn nhìn thấy mình ở đâu trong năm năm?”
Trả lời mẫu:
“My goal is to become a lead in five years. Although not everyone gets promoted to this level, I believe I can achieve this goal through hard work.”
“Mục tiêu của tôi là trở thành một người lãnh đạo trong năm năm tới. Mặc dù không phải ai cũng được thăng tiến đến cấp độ này, những tôi tin rằng tôi có thể đạt được mục tiêu này bằng cách làm việc chăm chỉ.”
7. “If you could change one thing about your personality, what would it be and why?”
“Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?”
Trả lời mẫu:
“I would like to be more of an extrovert. I’m a little quiet and a little closer to the introvert side. I would like to change this because I would appear more friendly.”
“Tôi muốn trở nên hướng ngoại nhiều hơn. Tôi hơi ít nói và có hơi hướng nội. Tôi muốn thay đổi điều này bởi vì tôi sẽ trở nên thân thiện hơn.”
8. “What does success mean to you?”
“Thành công có ý nghĩa gì với bạn?”
Trả lời mẫu:
“To me, success means to have a goal, plan the steps to achieve the goal, implement the plan, and finally achieve the goal.”
“Đối với tôi, thành công có nghĩa là phải có mục tiêu, lập các bước để đạt được mục tiêu, thực hiện kế hoạch, và cuối cùng đạt được mục tiêu.”
9. “What does failure mean to you?”
“Thất bại có ý nghĩa gì với bạn? ”
Trả lời mẫu:
“I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it.”
“Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó.”
10. “Do you manage your time well?”
“Bạn quản lý thời gian của mình có tốt không?”
Trả lời mẫu:
“I know I manage my time well because I’m never late to work, and I’ve never missed a deadline.”
“Tôi biết rằng tôi quản lý thời gian của tôi tốt bởi vì tôi không bao giờ đi làm trễ, và tôi đã không bao giờ để lỡ thời hạn.”
11. “How do you make important decisions?”
“Làm thế nào để bạn thực hiện các quyết định quan trọng?”
Trả lời mẫu:
“I make important decisions by examining all the details and then weighing the pro’s and con’s for each decision.”
“Tôi đưa ra các quyết định quan trọng bằng cách kiểm tra tất cả các chi tiết và sau đó cân nhắc ưu và nhược điểm của mỗi quyết định.”
12. “Do you work well under pressure?”
“Bạn có làm việc tốt khi có áp lực không?”
Trả lời mẫu:
“During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I’m organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don’t let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure.”
“Lúc áp lực, tôi cố gắng dành ưu tiên và lập kế hoạch nhiều nhất có thể. Sau khi tôi sắp xếp, thực sự tôi chỉ cần vùi đầu vào làm việc chăm chỉ theo một cách thông minh. Tôi không để áp lực ảnh hưởng đến tôi. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi có áp lực.”
1. How would you describe yourself? – Anh miêu tả bản thân mình như thế nào
(Tương tự: What are your strengths/positive traits? Why should we hire you?)
– I consider myself hardworking/reliable/dependable/helpful/outgoing/organized /honest/cooperative. (Tôi thấy mình là người chăm chỉ/đáng tin/đáng tin cậy/được việc/hướng ngoại/có tổ chức)
– I’m a team-player/an experienced team-leader/a seasoned (experienced) professional/a dedicated worker. (Tôi là người có tinh thần đồng đội/một trưởng nhóm có kinh nghiệm/chuyên gia nhiều kinh nghiệm/nhân viên tận tụy)
– I’m good at dealing with people/handling stress. (Tôi giỏi thỏa hiệp với mọi người/giải quyết vấn đề áp lực)
– I pay attention to details. (Tôi là người chú trọng tiểu tiết)
– I understand my customers’ needs. (Tôi hiểu khách hàng của mình cần gì)
– I learn quickly and take pride in my work. (Tôi tiếp thu nhanh và tự hào vào những gì mình làm được)
– I love challenges and getting the job done. (Tôi thích thử thách và yêu cảm giác hoàn thành nhiệm vụ)
2. What kind of qualifications do you have? – Anh có những bằng cấp gì?
– I graduated in IT from the University of London. (Tôi tốt nghiệp ngành IT ở Đại học London)
– I hold a master’s degree (MA)/a bachelor’s degree (BA) in Modern Languages from the University of New York. (Tôi sở hữu bằng thạc sĩ/cử nhân ngành Ngôn ngữ Hiện đại của Đại học New York)
– I took one year accounting training program at Oxford College. (Tôi dành một năm cho chương trình kế toán ở Cao đẳng Oxford)
– I haven’t done any formal training for this job, but I have worked in similar positions and have ten years of experience in this field. (Tôi không được đào tạo bài bản cho công việc này nhưng tôi đã từng đảm nhận vị trí tương tự và có 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này)
3. Why did you leave your last job? – Vì sao anh nghỉ công việc trước?
– I was laid off/made redundant, because the company relocated/downsized /needed to cut costs. (Tôi đã bị cho nghỉ việc/trở thành nhân sự thừa vì công ty tái cơ cấu/thu nhỏ quy mô/cần cắt giảm chi phí)
– I wanted to focus on finding a job that is nearer to home/that represents new challenges/where I can grow professionally. (Tôi muốn tìm một công việc gần nhà hơn/mang đến những thử thách mới/giúp tôi phát triển một cách chuyên nghiệp)
4. What do you do in your current role? – Vai trò ở công việc hiện tại của anh là gì?
– I’m responsible for the recording and conveying messages for the departments. (Tôi chịu trách nhiệm ghi âm và chuyển tin nhắn đến các phòng)
– I ensure that high standard of customer care is maintained. (Tôi đảm bảo việc duy trì chất lượng chăm sóc khách hàng)
– I liaise with the Business Development and Business Services Units. (Tôi kết nối hai đơn vị dịch vụ kinh doanh và phát triển kinh doanh với nhau)
– I deal with incoming calls and correspond with clients via e-mails. (Tôi giải quyết các cuộc gọi tới và trả lời khách hàng thông qua email)
– I’m in charge of the high-priority accounts. (Tôi có trách nhiệm với những tài khoản cần ưu tiên)
5. What relevant experience do you have? – Anh có kinh nghiệm gì liên quan tới công việc?
Lưu ý: nên sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành hoặc Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn để nói về những kinh nghiệm mình từng có trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại
– I have worked as a Sales Representative for several years. (Tôi từng đảm nhiệm vị trí Đại diện Kinh doanh trong nhiều năm qua)
– I have great people skills: I’ve been working in Customer Service and been dealing with complaints for five years. (Tôi có kỹ năng làm việc tốt với mọi người vì từng làm ở bộ phận dịch vụ khách hàng và giải quyết các khiếu nại trong năm)
6. Why would you like to work for us? – Vì sao anh mong muốn làm việc cho chúng tôi?
– I would like to put into practice what I learned at university. (Tôi mong muốn được áp dụng những gì được học ở trường vào thực tế)
– I’ve always been interested in E-Commerce/Marketing/and your company excels (is one of the best) in this field. (Tôi luôn quan tâm đến thương mại điện tử/marketing và công ty của ông đi đầu trong lĩnh vực này)
7. What are your weaknesses/negative traits?
– I’m a perfectionist and I may be too hard on myself or my co-workers sometimes. (Tôi là người theo chủ nghĩa hoàn hảo và có lúc quá hà khắc với bản thân và đồng nghiệp)
– I might need to learn to be more flexible when things are not going according to plan. (Tôi nên học cách trở nên linh động hơn khi mọi thứ không như kế hoạch)
– I occasionally focus on details instead of looking at the bigger picture. I’m learning how to focus on the overall progress as well. (Thi thoảng, tôi bị quá chú tâm vào chi tiết và không chú ý đến toàn cảnh. Tôi đang học cách nhìn vào toàn quá trình)
8. When can you commence employment with us? – Khi nào anh có thể bắt đầu làm việc với chúng tôi?
(Tương tự: When can you start work?)
– I will be available for work in January, next year. (Tôi sẵn sàng cho công việc này vào tháng một năm sau)
– I can start immediately. (Tôi có thể bắt đầu ngay)
– I have to give three weeks’ notice to my current employer, so the earliest I can start is the first of February. (Tôi cần 3 tuần để thông báo với sếp hiện tại, vì vậy, tôi có thể bắt đầu sớm nhất vào 1/2)
9. Do you have any questions? – Anh còn câu hỏi nào nữa không?
– What would be the first project I’d be working on if I was offered the job? (Nếu tôi được nhận công việc này, dự án đầu tiên mà tôi được tham gia là gì?)
– Who would I report to? Who would I be working closely with? (Tôi sẽ báo cáo công việc với ai? Tôi sẽ làm biệc nhiều với ai?)
– When will I get an answer? How soon can I start? (Khi nào tôi sẽ nhận được kết quả? Tôi có thể bắt đầu đi làm từ khi nào?)
Như vậy là chúng tôi đã tổng hợp Các câu hỏi phỏng vấn tiếng anh thường gặp thông dụng khi đi xin việc và cách trả lời phỏng vấn bằng tiếng anh hay nhất rồi! Hy vọng bài viết này mang lại nhiều hữu ích cho bạn! Chia sẻ Các câu hỏi phỏng vấn tiếng anh thường gặp thông dụng khi đi xin việc để bạn bè cùng học hỏi nhé! Tham khảo thêm các mẫu đơn xin việc bằng tiếng anh hay nhất có sắn form để download nhé! Luôn đồng hành cùng chúng tôi để được cập nhật thật nhiều những câu nói hay về cuộc sống, tình yêu, tình bạn nhé! Chúc các bạn thành công và có một công việc tốt phù hợp với bản thân!